Bảng calo trái cây: Chi tiết hàm lượng calo trong trái cây hoa quả
Th 2 11/12/2023
7 phút đọc
Nội dung bài
viết
Trái cây là thành phần không thể thiếu trong bất cứ chế độ ăn nào. Nhóm thực phẩm này cung cấp chất xơ, vitamin, khoáng chất,… và cũng rất giàu năng lượng. Mặt khác, những ai gặp vấn đề về cân nặng hoặc đang trong giai đoạn xây dựng cơ thể thì cần phải kiểm soát chặt chẽ nguồn calo có từ thức ăn. Lúc này, nắm được lượng calo có từ trái cây là cần thiết để xây dựng một chế độ ăn uống khoa học, lành mạnh và hiệu quả. Sau đây là bảng calo trái cây được liệt kê chi tiết bao gồm những loại trái cây phổ biến nhất.
Calo là gì?
“Calo” là đơn vị đo lường năng lượng. khi nói về chế độ ăn, calo chính là năng lượng cung cấp cho cơ thể thông qua thức ăn, nước uống hàng ngày. Nguồn năng lượng này chính là nhiên liệu cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể cũng như là cho những hoạt động thể chất như tập thể dục, đi lại, chơi thể thao,… hay thậm chí là ngủ.
Theo các chuyên gia dinh dưỡng, lượng calo trung bình trong những nhóm thực phẩm khác nhau là không giống nhau. Chẳng hạn như một chiếc pizza chứa nhiều tinh bột, chất đạm và chất béo thì lượng calo cao hơn so với dĩa rau trộn chứa nhiều chất xơ. Hiểu được sự khác nhau giữa các nhóm thực phẩm hay thậm chí là lượng calo trung bình của loại thực phẩm cụ thể nào đó là cần thiết để xây dựng một chế độ ăn hợp lý.
Hàm lượng calo trong trái cây có khác nhau hay không?
Như đã nói, hàm lượng calo trong những loại thực phẩm khác nhau thì không giống nhau, trong đó trái cây cũng không ngoại lệ. Mặt khác, nếu chỉ dựa trên kinh nghiệm mà không tham khảo bảng calo trái cây thì rất dễ mắc sai lầm khi xây dựng chế độ ăn. Đơn giản là vì nhiều loại trái cây không chứa nhiều calo như mọi người thường nghĩ và ngược lại.
Quả thực lượng đường và hàm lượng chất béo trong trái cây góp phần làm nên mức calo của loại trái cây đó. Tuy nhiên, không thể chỉ dựa trên độ ngọt để ước lượng mức calo của chúng. Chẳng hạn như dưa hấu có vị rất ngọt nhưng thường có hàm lượng đường không quá 10% với mức năng lượng cung cấp chỉ khoảng 38 calo / 100g. Ngược lại, những quả có vị chua như thanh long có thể chứa lượng đường và lượng calo rất lớn.
Chính vì lý do trên, nếu bạn có nhu cầu giảm cân hoặc gặp vấn đề như đường huyết cao thì cần phải nghiên cứu kỹ lượng calo của từng loại trái cây. Từ đó lựa chọn những loại trái cây có calo thấp nhưng vẫn đảm bảo cung cấp đủ các dưỡng chất khác cho cơ thể.
Tầm quan trọng của việc tính calo
Con người cần lấy năng lượng từ thực phẩm để cơ thể có thể hoạt động bình thường. Tuy nhiên, nếu tiêu thụ thức ăn giàu calo thì năng lượng thừa sẽ được chuyển hoá và lưu trữ trong cơ thể dưới dạng chất béo trong mô mỡ. Nếu lượng dự trữ này quá lớn, mỡ thừa không khiến ngoại hình mất cân đối, mà còn dẫn đến một số vấn đề sức khỏe. Để tránh điều này, việc tính calo là cần thiết.
Theo khuyến nghị của Bộ Y tế, một người Việt trưởng thành cần khoảng 2000 – 2.400 calo mỗi ngày. Mức năng lượng cần thiết thay đổi tùy theo thể chất cũng như là mức độ vận động của từng người. Do đó, bạn cần hiểu rõ nhu cầu năng lượng của bản thân và lượng calo cung cấp từ thực phẩm để xây dựng chế độ ăn phù hợp.
Sau khi biết được chính xác lượng calo tiêu thụ, tùy theo mục đích mà bạn điều chỉnh chế độ ăn sao cho phù hợp. Nguyên tắc cơ bản đó là lượng calo hấp thụ nhỏ hơn lượng calo tiêu thụ thì cân nặng sẽ giảm và ngược lại. Theo các chuyên gia dinh dưỡng, cứ 3.500 calo thừa khiến một người tăng cân 0,5kg. Theo đó, muốn kìm hãm đa tăng cân thì bạn cần vận động nhiều hơn hoặc cắt giảm năng lượng từ thức ăn ít hơn.
Bảng calo của các loại trái cây quen thuộc
Thật không dễ dàng để tính toán chính xác năng lượng bạn nạp vào qua mỗi bữa ăn. Điều bạn có thể làm đó là ước lượng mức calo của mỗi loại thực phẩm để định lượng mức tiêu thụ, từ đó xây dựng chế độ ăn hợp lý. Hãy tham khảo Bảng calo trái cây để có chu mình sự lựa chọn phù hợp.
STT | Loại trái cây | Lượng calo / 100g |
1 | Ớt xanh ngọt | 20 |
2 | Dưa lưới | 26 |
3 | Me chua | 27 |
4 | Ớt vàng ngọt | 27 |
5 | Dưa gang | 28 |
6 | Dưa vàng | 28 |
7 | Đu đủ | 29 |
8 | Dâu tây | 30 |
9 | Dưa hấu | 31 |
10 | Khế | 31 |
11 | Ớt đỏ ngọt | 31 |
12 | Dưa ruột vàng | 34 |
13 | Quả mâm xôi | 36 |
14 | Trái đào | 41 |
15 | Quả mơ | 43 |
16 | Mận | 47 |
17 | Quả cam | 48 |
18 | Quýt | 50 |
19 | Bưởi | 50 |
20 | Quả anh đào | 50 |
21 | Quả kiwi | 51 |
22 | Táo | 52 |
23 | Dưa hoàng yến | 54 |
24 | Dứa | 55 |
25 | Lê | 55 |
26 | Quả nhãn | 60 |
27 | Thanh long | 60 |
28 | Vải | 66 |
29 | Ổi | 68 |
30 | Nho | 70 |
31 | Quả hồng | 70 |
32 | Trái thạch lựu | 74 |
33 | Hồng xiêm | 83 |
34 | Quả lựu | 83 |
35 | Chuối | 88 |
36 | Mít | 94 |
37 | Quả na | 101 |
38 | Quả sung | 107 |
39 | Sầu riêng | 147 |
40 | Quả bơ | 160 |
Với Bảng calo trái cây được chia sẻ bởi Thế Giới Làm Đẹp, hi vọng bạn sẽ có thể nhanh chóng xây dựng cho mình chế độ dinh dưỡng hợp lý. Chúc bạn nhanh chóng có được kết quả giảm cân như mong đợi. Ngoài ra, nếu có nhu cầu về dịch vụ làm đẹp thì hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn chi tiết nhất.